Quy tắc và Cách phát âm tiếng Hàn (Tiếp tục)

341 2 3
                                    


Tiếp : 

16 . Khi 1 âm tiết có phụ âm là cuối là '' ㅎ '' mà âm tiết sau nó bắt đầu bằng phụ âm '' ㅈ ''👉 thì chúng ta cũng sẽ không đọc phụ âm '' ㅎ '' nữa và thay vào đó phụ âm '' ㅈ '' chúng ta sẽ phát âm thành phụ âm '' ㅊ ch ''


Ví dụ : 쌓지 chúng ta sẽ đọclà : 싸치 : ssa' chi 

  👉 chúng ta sẽ không đọc phụ âm '' '' nữa mà thay vào đó phụ âm '' ㅈ '' sẽ đọc là '' ㅊ : ch ''


17 . Khi 1 âm tiết có phụ âm cuối là '' ㄷ '' và âm tiết đi theo sau nó là '' 이 ''👉 thì '' 이 '' được phát âm là '' ㅈ : j /ch ''

Ví dụ : 굳이chúng ta sẽ đọclà : 구지 : /ku ji – ku chi/ : một cách bền vững ,vững chắc , thẳng thừng , tuyệt đối , cương quyết..

- viết là : 맏이 nhưng đọc là : 마지: /ma ji – ma chi/ : con cả , con đầu lòng , con trưởng 

18 . Khi 1 âm tiết có phụ âm cuối là '' ㅌ '' mà âm tiết su nó là '' 이 '' 👉  thì phụ âm ''  ㅌ '' sẽ không đọc nữa mà '' 이 '' được phát âm thành phụ âm '' ㅊ''


Ví dụ : 같이 chúng ta sẽ đọc là : 가치 : / ka ' chi / : giống nhau , như nhau .. 

19 . khi 1 phụ âm cuối là : ' ㄱ , ㄷ , ㅂ ' mà âm tiết đi theo sau nó là 'ㄱ '👉 thì âm tiết sau ' ㄱ ' được phát âm là ' ㄲ '


Ví dụ :  

(1) 입각  ta sẽ đọc là : 입깍 : / ipkkak / : dựa trên , lấy cơ sở ..

(2) 악감 ta sẽ đọc là : 악깜: /ak kkam/ : ác cảm 

..

20 . khi 1 phụ âm cuối là : ' ㄱ , ㄷ , ㅂ ' mà âm tiết đi theo sau nó là ' ㅂ '👉 thì âm tiết là âm tiết sau '' ㅂ '' được phát âm là '' ㅃ ''


Ví dụ

(1) 국밥 : ta sẽ đọc là : 국빱 : /kuk ppap/ : cơm canh ( sau ㄱ là ㅂ , ㅂ sẽ đọc là ㅃ )

(2) 입방 chúng ta sẽ đọc là 입빵 : ip bbang : lập phương ..  ( sau ㅂ là ㅂ , ㅂ sẽ đọc là ㅃ )

(3) 듣보다 chúng ta sẽ đọc là  듣뽀다 : đưt bbô tà  :  nghe thấy , xem xét  

 21 . Khi 1 âm tiết có phụ âm cuối là '' ㄱ , ㄷ , ㅂ , .. ' mà âm tiết đi theo sau nó bắt đầu bằng phụ âm ' ㄷ ' thì phụ âm '' ㄷ '' sẽ được phát âm là '' ㄸ : dd '' (1) 


*👉 NẾU phụ âm cuối của 1 âm tiết là phụ âm đôi '' ㅆ '' và sau là 1 âm tiết bắt đầu bằng phụ âm '' ㄷ '' thì phụ âm '' ㅆ '' sẽ được phát âm thành phụ âm '' ㄷ '' còn phụ âm '' ㄷ '' của âm tiết sau sẽ phát âm là '' ㄸ '' (2)

Ví dụ :

(1) viết là 식당 nhưng đọc là : 식땅 : /sik ddang / : nhà hàng , nhà ăn , quán ăn ..

( phụ âm cuối là sau nó là 1 âm tiết bắt đầu bằng phụ âmthì đọc thành tương tự với phụ âm cuối là ㅂ , ㄱ )

(2) Viết là 입다 nhưng đọc là : 입따 : ip tta : mặc , mang ơn , chụi ơn ... tùy trường hợp nên nghĩa khác nhau ! ( phụ âm cuối là sau nó là phụ âm thì sẽ phát âm thành )

(3) Viết 긷다 nhưng đọc là 긷따 : gitdda : kéo , hút , múc , bơm .. ( phụ âm cuối là và sau nó là thì sẽ phát âm thành )

*Viết là 있다 nhưng đọc là .읻따: / it tta / : tồn tại .. ( trường hợp khác

22 . Khi 1 âm tiết có phụ âm cuối là '' ㄱ , ㄷ , ㅂ  ' mà âm tiết đi theo sau nó bắt đầu bằng phụ âm ' ㅈ ' 👉 thì phụ âm ' ㅈ ' này sẽ phát âm thành '' ㅉ ''

Ví dụ : 값지다 chúng ta sẽ đọc là : 갑찌다 : / kap jji ta = kap chii tà / : có giá trị đánh giá ..

👉( các bạn biết sao mình chỉ ghi đọc là thôi không? Vì phụ âm cuối – patchim là . thì sẽ phát âm là hoặc phụ âm cuối ㅂ,ㅍ,ㄿ , ㄼ , ㅄ chúng ta sẽ phát âm là '' ㅂ :b/p '' )

- Viết là : 식자 nhưng chúng ta sẽ đọc là식짜 : sik jja – sik cha : người có hiểu biết , người có học thức , tri thức .. ( hình dung được không ? )

23 . . Khi 1 âm tiết có phụ âm cuối là '' ㄱ , ㄷ , ㅂ  , ㅈ( sẽ đọc là ㄷ vì cách đọc của phụ âm cuối )  .. ' mà âm tiết đi theo sau nó bắt đầu bằng phụ âm 'ㅅ' 👉  thì phụ âm ' ㅅ ' này sẽ phát âm thành '' ㅆ ss ''

Ví dụ : 

(1)  낮설다 : chúng ta sẽ đọc là 낟썰다 : nat ssơl ta ( các bạn biết vì sao ㅈ là j/ch mà lại đọc thành '' ㄷ '' không ! bạn nào học phụ âm cuối rồi sẽ biết thôi ^^ các phụ âm cuối như : ㄷ , ㅅ , ㅆ , ㅈ , ㅊ , ㅌ , ㅎ sẽ phát âm là '' ㄷ : t/d '' ) 

(2) 익사 : chúng ta sẽ đọc là 익싸 : ik ssa : chết đuối  ( phụ âm cuối là  và sau nó là thì được đọc là ㅆ :ss

(3) 갑 상선 chúng ta sẽ đọc là 갑쌍선 : gap ssang seon (son/sơn) : tuyến giáp  ( phụ âm cuối là  theo sau nó là phụ âm  thì đọc thành ㅆ SS )

24 .  . khi 1 âm tiết có phụ âm cuối là ' ㄹ ' mà âm tiết đi theo sau nó là ' ㄷ ' 👉 thì ' ㄷ ' được phát âm là ' ㄸ '

Ví dụ : 일단 ta sẽ đọc là : 일딴 :/ il ttà / : trước hết , trước tiên ..

- viết là 말단 nhưng đọc là : 말딴 / mal-ttan /: đáy , cuối cùng , đuôi ..

25 .  . Khi 1 âm tiết có phụ âm cuối là ' ㄹ ' mà âm tiết đi theo sau nó là ' ㅈ ' 👉 thì ' ㅈ ' được phát âm thành ' ㅉ '

Ví dụ : viết là 말직 nhưng đọc là 말찍 :/mal-jjlk - mail chik / : chức vụ thấp kém , thấp bé , kém cỏi..

- 일지 đọc là 일찌 : /il jji – il chi/ : sổ nhật ký , sổ ghi chép hàng ngày .. ( hình dung được chứ ) 

_ còn nữa..



CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ XEM !

👉 Good luck 👈 

Quy tắc và Cách phát âm tiếng Hàn (full)Where stories live. Discover now